Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về Tỷ tỷ tiếng trung là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Dưới đây là cách nói các con số, cách nói số tiền, giá tiền trong tiếng Trung Quốc nhằm giúp các bạn vượt qua trở ngại ngôn ngữ khi bắt đầu học tiếng Trung cơ bản. Giúp những người buôn bán giao dịch với đối tác Trung quốc thuận lợi dễ dàng hơn khi nói về giá cả và chi phí.
Số đếm cơ bản : Từ 1 đến 10
Viết Pinyin 1 一 yī 2 二 èr 3 三 sān 4 四 sì 5 五 wǔ 6 六 liù 7 七 qī 8 八 bā 9 九 jiǔ 10 十 shí 0 零 / 〇 líng
Từ 11 đến 99
Viết Pinyin Chú ý 11 十一 shíyī 10+1 12 十二 shí’èr 10+2 13 十三 shísān 10+3 19 十九 shíjiǔ 10+9 20 二十 èrshí 2×10 21 二十一 èrshíyī 2×10+1 22 二十二 èrshí’èr 2×10+2 30 三十 sānshí 3×10 40 四十 sìshí 4×10 90 九十 jiǔshí 9×10 99 九十九 jiǔshíjiǔ 9×10+9
Từ 100 đến 999
Viết Pinyin 100 一百 yībǎi 101 一百零一 yībǎilíngyī 110 一百一(十) yībǎiyī(shí) 111 一百一十一 yībǎiyīshíyī 120 一百二十 yībǎi’èrshí 200 二百 èrbǎi 999 九百九十九 jiǔbǎijiǔshǐjiǔ
1000 và lớn hơn 1000
Viết Pinyin 1 000 一千 yīqiān 1 001 一千零一 yīqiānlíngyī 1 010 一千零一十 yīqiānlíngshí 1 100 一千一百 yīqiānyībǎi 9 999 九千九百九十九 jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ 10 000 一万 yīwàn 1 000 000 一百万 yībǎiwàn 1.000.000.000 十亿 shíyì
Ví dụ:
- 100,004 = 十万〇四 (Shí wàn líng sì)
- 10,050,026 = 一千〇五万〇二十六 or 一千〇五万二十六 (Yī qiān líng wǔ wàn líng èr shí liù huò yī qiān líng wǔ wàn èr shí liù)
⇒ Xem thêm bài liên quan: Cách đọc số trong tiếng Trung Quốc
Bài tập học cách nói số tiền tiếng Trung
Một nghìn 1.000: 一千 Một nghìn rưởi 1.500: 一千五 Mười nghìn 10.000:一万 Mười lăm nghìn 15.000 一万五 Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百 Một trăm nghìn 100.000十万 Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五 Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万 Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五 Một triệu :一百万 Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万 Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五 Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万 Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万 Mười triệu 一千万 Mười lăm triệu一千五百万 Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万 Một trăm triệu一亿 Một trăm năm mươi triệu一亿五千万 Một tỷ十亿
Trong các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn bằng tiếng Trung Quốc, thường in sẵn các đơn vị như : 亿(yì) : tỷ 仟(qian) : nghìn 佰(bǎi) 万(wàn) 仟(qiān) 佰 (bǎi) 十(shí) 元(yuán) 分(Fēn) 角(jiǎo)。
Trong tiếng Việt, do giá trị trong các Hợp đồng có khi lên tới hàng chục, thậm chí hàng trăm tỷ, vậy khi dịch các con số này cần lưu ý rằng: Số đếm trong tiếng Việt hiện dùng đơn vị là Nghìn, còn tiếng Trung là Vạn. 10.000=1万 ( cứ 1 vạn là 4 số 0 ) *Các bạn cứ đếm từ sau tới lấy mốc 4 số 0 để tính đơn vị nhé. ví dụ: 100.000= 10万 ( 10 + 0000 = 10 VẠN = 10万 (wàn). 1.000.000= 100万( 100 + 0000 = 100 VẠN = 100万 (wàn). 10.000.000= 1000万( 1000 + 0000 = 1000 VẠN = 1000万 (wàn). 100.000.000=1亿 ( 10.000 + 0000 = 1亿(yì) 1.000.000.000=10亿( 100.000 + 0000 = 1 TỶ = 10亿(yì) Như vậy sẽ thực hiện với các con số khác như những số như 800.000 phải đọc là 80万 chứ không phải là 800千.
⇒ Xem thêm các bài dưới đây:
- Quy tắc ghép chữ số trong tiếng Trung
- Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung
Nguồn: www.chinese.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết chia sẻ tâm huyết của trungcapluatvithanh.edu.vn Xin cảm ơn!