Giải bài 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 trang 22, 23 sgk toán 8 tập 2

Đánh giá bài viết

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về Bài 27 trang 22 sgk toán 8 tập 2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bài 27 trang 22 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ( frac{2x-5}{x+5}) = 3; b) ( frac{x^{2}-6}{x}=x+frac{3}{2})

c) ( frac{(x^{2}+2x)-(3x+6)}{x-3}=0); d) ( frac{5}{3x+2}) = 2x – 1

Hướng dẫn giải:

a) ĐKXĐ: x # -5

( frac{2x-5}{x+5}) = 3 ⇔ ( frac{2x-5}{x+5}) ( =frac{3(x+5)}{x+5})

⇔ 2x – 5 = 3x + 15

⇔ 2x – 3x = 5 + 20

⇔ x = -20 thoả ĐKXĐ

Vậy tập hợp nghiệm S = {-20}

b) ĐKXĐ: x # 0

( frac{x^{2}-6}{x}=x+frac{3}{2}) ⇔ ( frac{2(x^{2}-6)}{2x}=frac{2x^{2}+3x}{2x})

Suy ra: 2×2 – 12 = 2×2 + 3x ⇔ 3x = -12 ⇔ x = -4 thoả x # 0

Vậy tập hợp nghiệm S = {-4}.

c) ĐKXĐ: x # 3

( frac{(x^{2}+2x)-(3x+6)}{x-3}=0) ⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0

⇔ (x – 3)(x + 2) = 0 mà x # 3

⇔ x + 2 = 0

⇔ x = -2

Vậy tập hợp nghiệm S = {-2}

d) ĐKXĐ: x # ( -frac{2}{3})

( frac{5}{3x+2}) = 2x – 1 ⇔ ( frac{5}{3x+2}) ( =frac{(2x -1)(3x+2)}{3x+2})

⇔ 5 = (2x – 1)(3x + 2)

⇔ 6×2 – 3x + 4x – 2 – 5 = 0

⇔ 6×2 + x – 7 = 0

⇔ 6×2 – 6x + 7x – 7 = 0

⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0

⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0

⇔ x = ( -frac{7}{6}) hoặc x = 1 thoả x # ( -frac{2}{3})

Vậy tập nghiệm S = {1;( -frac{7}{6})}.

Bài 28 trang 22 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ( frac{2x-1}{x-1}+1=frac{1}{x-1}); b) ( frac{5x}{2x+2}+1=-frac{6}{x+1})

c) x + ( frac{1}{x}) = x2 + ( frac{1}{x^{2}}); d) ( frac{x+3}{x+1}+frac{x-2}{x}) = 2.

Hướng dẫn giải:

a) ĐKXĐ: x # 1

Khử mẫu ta được: 2x – 1 + x – 1 = 1 ⇔ 3x = 3 ⇔ x = 1 không thoả mãn ĐKXĐ

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) ĐKXĐ: x # -1

Khử mẫu ta được: 5x + 2x + 2 = -12

⇔ 7x = -14

⇔ x = -2

Vậy phương trình có nghiệm x = -2.

c) ĐKXĐ: x # 0.

Khử mẫu ta được: x3 + x = x4 + 1

⇔ x4 – x3 -x + 1 = 0

⇔ x3(x – 1) -(x – 1) = 0

⇔ (x3 -1)(x – 1) = 0

⇔ x3 -1 = 0 hoặc x – 1 = 0

1) x – 1 = 0 ⇔ x = 1

2) x3 -1 = 0 ⇔ (x – 1)(x2 + x + 1) = 0

⇔ x = 1 hoặc x2 + x + 1 = 0 ⇔ ( (x+frac{1}{2})^{2}) = ( -frac{3}{4}) (vô lí)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

d) ĐKXĐ: x # 0 -1.

Khử mẫu ta được x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) = 2x(x + 1)

⇔ x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 = 2×2 + 2x

⇔ 2×2 + 2x – 2 = 2×2 + 2x

⇔0x = 2

Phương trình 0x = 2 vô nghiệm.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Bài 29 trang 22 sgk toán 8 tập 2

Bạn Sơn giải phương trình ({{{x^2} – 5x} over {x – 5}} = 5left( 1 right)) như sau:

(1) ⇔({x^2} – 5x = 5left( {x – 5} right))

⇔({x^2} – 5x = 5x – 25)

⇔({x^2} – 10x + 25 = 0)

⇔({left( {x – 5} right)^2} = 0)

⇔(x = 5)

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách rút gọn vế trái như sau:

(1) ⇔({{xleft( {x – 5} right)} over {x – 5}} = 5 Leftrightarrow x = 5)

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Hướng dẫn làm bài:

+ Trong cách giải của bạn Sơn có ghi

(1) ({x^2} – 5x = 5left( {x – 5} right)) ⇔ là sai vì x = 5 không là nghiệm của (1) hay ( 1) có ĐKXĐ :(x ne 5) .

+ Trong cách giải của Hà có ghi

(1) ⇔({{xleft( {x – 5} right)} over {x – 5}} = 5 Leftrightarrow x = 5)

Sai ở chỗ không tìm ĐKXĐ của phương trình mà lại rút gọn x – 5.

Tóm lại cả hai cách giải đều sai ở chỗ không tìm ĐKXĐ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

Bài 30 trang 23 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ({1 over {x – 3}} + 3 = {{x – 3} over {2 – x}})

b) (2x – {{2{x^2}} over {x + 3}} = {{4x} over {x + 3}} + {2 over 7})

c) ({{x + 1} over {x – 1}} – {{x – 1} over {x + 1}} = {4 over {{x^2} – 1}})

d) ({{3x – 2} over {x + 7}} = {{6x + 1} over {2x – 3}})

Hướng dẫn làm bài:

a) ({1 over {x – 3}} + 3 = {{x – 3} over {2 – x}}) ĐKXĐ: (x ne 2)

Khử mẫu ta được: (1 + 3left( {x – 2} right) = – left( {x – 3} right) Leftrightarrow 1 + 3x – 6 = – x + 3)

⇔(3x + x = 3 + 6 – 1)

⇔4x = 8

⇔x = 2.

x = 2 không thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình vô nghiệm.

b) (2x – {{2{x^2}} over {x + 3}} = {{4x} over {x + 3}} + {2 over 7}) ĐKXĐ:(x ne – 3)

Khử mẫu ta được:

(14left( {x + 3} right) – 14{x^2})= (28x + 2left( {x + 3} right))

(Leftrightarrow 14{x^2} + 42x – 14{x^2}= 28x + 2x + 6)

⇔ (42x – 30x = 6)

⇔(12x = 6)

⇔(x = {1 over 2})

(x = {1 over 2}) thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm (x = {1 over 2})

c) ({{x + 1} over {x – 1}} – {{x – 1} over {x + 1}} = {4 over {{x^2} – 1}}) ĐKXĐ:(x ne pm 1)

Khử mẫu ta được: ({left( {x + 1} right)^2} – {left( {x – 1} right)^2} = 4)

⇔({x^2} + 2x + 1 – {x^2} + 2x – 1 = 4)

⇔(4x = 4)

⇔(x = 1)

x = 1 không thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) ({{3x – 2} over {x + 7}} = {{6x + 1} over {2x – 3}}) ĐKXĐ:(x ne – 7) và ( x ne {3 over 2})

Khử mẫu ta được: (left( {3x – 2} right)left( {2x – 3} right) = left( {6x + 1} right)left( {x + 7} right))

⇔(6{x^2} – 9x – 4x + 6 = 6{x^2} + 42x + x + 7)

⇔( – 13x + 6 = 43x + 7)

⇔( – 56x = 1)

⇔(x = {{ – 1} over {56}})

(x = {{ – 1} over {56}}) thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm (x = {{ – 1} over {56}}) .

Bài 31 trang 23 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ({1 over {x – 1}} – {{3{x^2}} over {{x^3} – 1}} = {{2x} over {{x^2} + x + 1}})

b) ({3 over {left( {x – 1} right)left( {x – 2} right)}} + {2 over {left( {x – 3} right)left( {x – 1} right)}} = {1 over {left( {x – 2} right)left( {x – 3} right)}})

c) (1 + {1 over {x + 2}} = {{12} over {8 + {x^3}}})

d) ({{13} over {left( {x – 3} right)left( {2x + 7} right)}} + {1 over {2x + 7}} = {6 over {left( {x – 3} right)left( {x + 3} right)}})

Giải:

a) ({1 over {x – 1}} – {{3{x^2}} over {{x^3} – 1}} = {{2x} over {{x^2} + x + 1}})

Ta có: ({x^3} – 1 = left( {x – 1} right)left( {{x^2} + x + 1} right))

(= left( {x – 1} right)left[ {{{left( {x + {1 over 2}} right)}^2} + {3 over 4}} right]) cho nên x3 – 1 ≠ 0 khi x – 1 ≠ 0⇔ x ≠ 1

Vậy ĐKXĐ: x ≠ 1

Khử mẫu ta được:

({x^2} + x + 1 – 3{x^2} = 2xleft( {x – 1} right) Leftrightarrow – 2{x^2} + x + 1 = 2{x^2} – 2x)

(Leftrightarrow 4{x^2} – 3x – 1 = 0)

(Leftrightarrow 4xleft( {x – 1} right) + left( {x – 1} right) = 0)

(Leftrightarrow left( {x – 1} right)left( {4x + 1} right) = 0)

(Leftrightarrow left[ {matrix{{x = 1} cr {x = – {1 over 4}} cr} }right.)

x = 1 không thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x = – {1 over 4})

b) ({3 over {left( {x – 1} right)left( {x – 2} right)}} + {2 over {left( {x – 3} right)left( {x – 1} right)}} = {1 over {left( {x – 2} right)left( {x – 3} right)}})

ĐKXĐ: x ≠ 1, x ≠ 2, x ≠ 3

Khử mẫu ta được:

(3left( {x – 3} right) + 2left( {x – 2} right) = x – 1 Leftrightarrow 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1)

( Leftrightarrow 5x – 13 = x – 1)

⇔ 4x = 12

⇔ x = 3

x = 3 không thỏa mãn ĐKXĐ.

Vậy phương trình vô nghiệm.

c) (1 + {1 over {x + 2}} = {{12} over {8 + {x^3}}})

Ta có: (8 + {x^3} = left( {x + 2} right)left( {{x^2} – 2x + 4} right))

( = left( {x + 2} right)left[ {{{left( {x – 1} right)}^2} + 3} right])

Do đó: 8 + x2 ≠ 0 khi x + 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ -2

Suy ra ĐKXĐ: x ≠ -2

Khử mẫu ta được:

({x^3} + 8 + {x^2} – 2x + 4 = 12 Leftrightarrow {x^3} + {x^2} – 2x = 0)

(Leftrightarrow xleft( {{x^2} + x – 2} right) = 0)

(Leftrightarrow xleft[ {{x^2} + 2x – x – 2} right] = 0)

⇔ x(x + 2)(x – 1) = 0

⇔ x(x -1) = 0

⇔x = 0 hay x = 1

x = 0, x = 1 thỏa ĐKXĐ của phương trình.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {0;1}.

d) ({{13} over {left( {x – 3} right)left( {2x + 7} right)}} + {1 over {2x + 7}} = {6 over {left( {x – 3} right)left( {x + 3} right)}})

ĐKXĐ: (x ne 3,x ne – 3,x ne – {7 over 2})

Khử mẫu ta được:

(13left( {x + 3} right) + left( {x – 3} right)left( {x + 3} right) = 6left( {2x + 7} right) Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} – 9 = 12x + 42)

(Leftrightarrow {x^2} + x – 12 = 0)

(Leftrightarrow {x^2} + 4x – 3x – 12 = 0)

(Leftrightarrow xleft( {x + 4} right) – 3left( {x + 4} right) = 0)

(Leftrightarrow left( {x – 3} right)left( {x + 4} right) = 0)

⇔ x =3 hoặc x = -4

x = 3 không thỏa ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -4

Bài 32 trang 23 sgk toán 8 tập 2

Giải các phương trình:

a) ({1 over x} + 2 = left( {{1 over x} + 2} right)left( {{x^2} + 1} right)) ;

b) ({left( {x + 1 + {1 over x}} right)^2} = {left( {x – 1 – {1 over x}} right)^2})

Hướng dẫn làm bài:

a) ({1 over x} + 2 = left( {{1 over x} + 2} right)left( {{x^2} + 1} right)) (1)

ĐKXĐ:(x ne 0)

(1) ⇔(left( {{1 over x} + 2} right) – left( {{1 over x} + 2} right)left( {{x^2} + 1} right) = 0)

(Leftrightarrow left( {{1 over x} + 2} right)left( {1 – {x^2} – 1} right) = 0)

⇔ (left( {{1 over x} + 2} right)left( { – {x^2}} right) = 0)

⇔(left[ {matrix{{{1 over x} + 2 = 0} cr { – {x^2} = 0} cr} } right. Leftrightarrow left[ {matrix{{{1 over x} = – 2} cr {{x^2} = 0} cr} } right. Leftrightarrow left[ {matrix{{x = – {1 over 2}} cr {x = 0} cr} } right.)

b) ({left( {x + 1 + {1 over x}} right)^2} = {left( {x – 1 – {1 over x}} right)^2}) (2)

ĐKXĐ: (x ne 0)

(2) ⇔(left[ {matrix{{x + 1 + {1 over x} = x – 1 – {1 over x}} cr {x + 1 + {1 over x} = – left( {x – 1 – {1 over x}} right)} cr} } right.)

⇔(left[ {matrix{{{2 over x} = – 2} cr {2x = 0} cr} Leftrightarrow left[ {matrix{{x = – 1} cr {x = 0} cr} } right.} right.)

x=0 không thoả ĐKXĐ.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1.

Bài 33 trang 23 sgk toán 8 tập 2

Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2:

a) ({{3a – 1} over {3a + 1}} + {{a – 3} over {a + 3}}) b) ({{10} over 3} – {{3a – 1} over {4a + 12}} – {{7a + 2} over {6a + 18}})

Hướng dẫn làm bài:

a)Ta có phương trình:({{3a – 1} over {3a + 1}} + {{a – 3} over {a + 3}} = 2); ĐKXĐ: (a ne – {1 over 3},a ne – 3)

Khử mẫu ta được :

(left( {3a – 1} right)left( {a + 3} right) + left( {a – 3} right)left( {3a + 1} right) = 2left( {3a + 1} right)left( {a + 3} right))

⇔(3{a^2} + 9a – a – 3 + 3{a^2} – 9a + a – 3 = 6{a^2} + 18a + 2a + 6)

⇔(6{a^2} – 6 = 6{a^2} + 20a + 6)

⇔(20a = – 12)

⇔(a = – {3 over 5})

(a = – {3 over 5}) thỏa ĐKXĐ.

Vậy (a = – {3 over 5}) thì biểu thức ({{3a – 1} over {3a + 1}} + {{a – 3} over {a + 3}}) có giá trị bằng 2

b)Ta có phương trình:({{10} over 3} – {{3a – 1} over {4a + 12}} – {{7a + 2} over {6a + 18}} = 2)

ĐKXĐ:(a ne 3;MTC:12left( {a + 3} right))

Khử mẫu ta được:

(40left( {a + 3} right) – 3left( {3a – 1} right) – 2left( {7a + 2} right) = 24left( {a + 3} right))

⇔(40a + 120 – 9a + 3 – 14a – 4 = 24a + 72)

⇔(17a + 119 = 24a + 72)

⇔( – 7a = – 47)

⇔(a = {{47} over 7})

(a = {{47} over 7}) thỏa ĐKXĐ.

Vậy (a = {{47} over 7}) thì biểu thức ({{10} over 3} – {{3a – 1} over {4a + 12}} – {{7a + 2} over {6a + 18}}) có giá trị bằng 2.

Giaibaitap.me

Cảm ơn bạn đã đọc hết bài viết chia sẻ tâm huyết của trungcapluatvithanh.edu.vn Xin cảm ơn!

Related Posts

Bàn luận về phép học – tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý

Bàn luận về phép học – tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về soạn bàn luận về phép học chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Quang trở là gì? Ký hiệu, cấu tạo và ứng dụng của quang điện trở

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về quang điện trở chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bảng màu FF chữ phát sáng dạ quang, nghiêng, đậm – Cách dùng

Bảng màu FF chữ phát sáng dạ quang, nghiêng, đậm – Cách dùng

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về bảng màu ff chữ nghiêng đậm chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Trước và sau when dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng với when

Trước và sau when dùng thì gì? Cấu trúc và cách dùng với when

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về when là thì gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái – Download.vn

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về văn bản hoàng lê nhất thống chí chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Cách Tạo Chữ Ký Email Chuyên Nghiệp Đơn Giản, Chi Tiết Từ A – Z

Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về maẫu chữ ký email chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.